Mục lục bài viết
Bảo hiểm xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng trong chính sách xã hội của Nhà nước. Người lao động và người dân đều có thể tham gia và được hưởng quyền lợi đặc biệt từ chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH). Vậy bảo hiểm xã hội là gì? Có các hình thức và chế độ BHXH như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua nội dung dưới đây nhé!
» Có thể bạn quan tâm: Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Theo Luật BHXH năm 2014 và các văn bản hướng dẫn có quy định rõ nội dung của chế độ bảo hiểm xã hội và tại khoản 1 điều 3 của bộ Luật này định nghĩa Bảo hiểm xã hội là:
“Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ Bảo hiểm xã hội ”.
Có thể thấy bảo hiểm xã hội là chính sách an sinh xã hội rất hữu ích đối với người lao động được nhà nước tổ chức và đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, Bảo hiểm xã hội được chia làm 2 loại là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện theo điều 3 Luật BHXH 2014. Cụ thể như sau:
Với mỗi loại hình khác nhau thì có các chế độ và quyền lợi khác nhau cho người tham gia. Tuy nhiên đối với hình thức bảo hiểm xã hội thì bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động tham gia còn với bảo hiểm tự nguyện thì người lao động có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia.
Chế độ bảo hiểm xã hội theo điều 4 Luật BHXH năm 2014 được quy định như sau:
Đối với hình thức bảo hiểm xã hội bắt buộc thì có các chế độ sau:
Đối với hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau:
Người tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết các chế độ phù hợp theo đúng điều kiện mà pháp luật quy định.
Căn cứ vào điều 18 Luật BHXH năm 2014 thì người lao động tham gia BHXH sẽ có các quyền lợi cụ thể như sau:
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời theo một trong các hình thức chi trả sau đây:
- Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
- Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
- Thông qua người sử dụng lao động.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
- Đang hưởng lương hưu;
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận con nuôi;
- Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng;
- Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm Khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xã nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
Trên đây là những thông tin cần thiết về bảo hiểm xã hội và các chế độ, quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội. Hy vọng rằng bài viết sẽ đem lại cho các bạn những kiến thức thật hữu ích.
» Đừng quên tham khảo: Bảo hiểm xã hội bắt buộc