Mục lục bài viết
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được xem là một khoản khấu trừ khi người lao động kê khai thuế thu nhập cá nhân. Vậy mức quy định giảm trừ gia cảnh như thế nào? Đối tượng nào được xem là người phụ thuộc? Và hồ sơ giảm trừ gia cảnh cần những gì?
» Xem thêm quy định về: Lương đóng bảo hiểm
Từ ngày 01/07/2021 mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh dựa theo Điều 1 Nghị quyết 954/ 2020/ UBTVQH14 cụ thể cho đối tượng giảm trừ và mức giảm trừ với 2 trường hợp sau:
Trường hợp đối tượng giảm trừ là người nộp thuế:
Trường hợp đối tượng giảm trừ là người phụ thuộc:
Đối tượng được xem là người phụ thuộc căn cứ theo Điểm d Khoản 1 Điều 9 của Thông tư 111/2013/TT- BTC bao gồm trường hợp sau:
Người phụ thuộc là con (con ruột, con ngoài giá thú, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ hoặc chồng) và thỏa mãn một trong số điều kiện sau đây:
Người phụ thuộc là vợ hoặc chồng của người nộp thuế và thỏa mãn điều kiện theo trường hợp sau:
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với từng trường hợp được căn cứ theo Điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/ TT- BTC được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Con ruột, con ngoài giá thú, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ hoặc chồng
Trường hợp 2: Chồng hoặc vợ của người nộp thuế
Hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh gồm: Bản chụp CMND hoặc CCCD + Bản chụp sổ hộ khẩu có thể chứng minh được mối quan hệ vợ chồng hoặc giấy đăng ký kết hôn.
Đối với vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài giấy tờ trên cần có giấy tờ khác có thể chứng minh vợ hoặc chồng không có khả năng lao động như:
Trường hợp 3: Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh gồm: Bản chụp CMND hoặc CCCD + Giấy tờ hợp pháp có thể chứng minh được mối quan hệ giữa người nộp thuế và người phụ thuộc như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, quyết định nhận cha nuôi hoặc mẹ nuôi có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài giấy tờ trên thì hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh cần có thêm giấy tờ chứng minh được người phụ thuộc là người khuyết tật không có khả năng lao động như: Bản chụp giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động theo đúng quy định của pháp luật + Bản chụp hồ sơ bệnh án với người phụ thuộc mắc bệnh không có khả năng lao động như ung thư, suy thận mãn tính, bệnh thế kỷ AIDS,...
Trường hợp 4: Các cá nhân khác những trường hợp trên
Hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh gồm:
Các giấy tờ chứng minh được thân phận của người phụ thuộc đúng theo pháp luật như:
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ trên cần có thêm giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:
» Có thể bạn quan tâm: Cách tính lương chi tiết!
Trên đây là những quy định về giảm trừ gia cảnh, đối tượng phụ thuộc và hồ sơ chứng minh để làm giảm trừ gia cảnh. Nếu đã đăng ký và đã được cấp mã số thuế, bạn cần lưu ý những trường hợp người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh ở trên để không bị mất quyền lợi của mình nhé.