Loading: %
Close
Menu

Quy định về giảm trừ gia cảnh mới nhất!

Mục lục bài viết

Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được xem là một khoản khấu trừ khi người lao động kê khai thuế thu nhập cá nhân. Vậy mức quy định giảm trừ gia cảnh như thế nào? Đối tượng nào được xem là người phụ thuộc? Và hồ sơ giảm trừ gia cảnh cần những gì? 

» Xem thêm quy định về: Lương đóng bảo hiểm

Quy định mức giảm trừ gia cảnh

Từ ngày 01/07/2021 mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh dựa theo Điều 1 Nghị quyết 954/ 2020/ UBTVQH14 cụ thể cho đối tượng giảm trừ và mức giảm trừ với 2 trường hợp sau:

Trường hợp đối tượng giảm trừ là người nộp thuế:

  1. Mức giảm trừ cũ là 09 triệu đồng/ tháng ( 108 triệu đồng/ năm)
  2. Mức giảm trừ hiện hành là 11 triệu đồng/ tháng ( 132 triệu đồng/ năm)

Trường hợp đối tượng giảm trừ là người phụ thuộc:

  1. Mức giảm trừ cũ là 3,6 triệu đồng/ tháng/ người
  2. Mức giảm trừ hiện hành là 4,4 triệu đồng/ tháng/ người

Đối tượng nào được xem là người phụ thuộc?

Đối tượng được xem là người phụ thuộc căn cứ theo Điểm d Khoản 1 Điều 9 của Thông tư 111/2013/TT- BTC bao gồm trường hợp sau:

Người phụ thuộc là con (con ruột, con ngoài giá thú, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ hoặc chồng) và thỏa mãn một trong số điều kiện sau đây:

  1. Con dưới 18 tuổi (tính theo tháng);
  2. Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động;
  3. Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài thuộc các bậc học như trung học chuyên nghiệp, nghề, cao đẳng, đại học hoặc con trên 18 tuổi nhưng vẫn đang học trung học phổ thông, học sinh đang chờ kết quả thi đại học không có thu nhập hoặc tổng thu nhập không quá 1 triệu đồng/ tháng.

 

 

Người phụ thuộc là vợ hoặc chồng của người nộp thuế và thỏa mãn điều kiện theo trường hợp sau:

  1. Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đang trong độ tuổi lao động nhưng là người khuyết tật, bệnh nặng không có khả năng lao động. Hoặc là người nhông có thu nhập hay có thu nhập tất cả các tháng trong năm không vượt quá 1 triệu đồng/ tháng. Trường hợp vợ hoặc chồng của người nộp thuế nằm ngoài độ tuổi lao động, không có thu nhập hoặc có tổng tất cả các nguồn thu nhập của các tháng trong năm không quá 1 triệu đồng/tháng.
  2. Người phụ thuộc là cha ruột, mẹ ruột, cha mẹ vợ hoặc chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hoặc mẹ nuôi trong độ tuổi lao động nhưng bị khuyết tật, không còn khả năng lao động, không có thu nhập và có tất cả các nguồn thu nhập có trong năm không vượt quá 1 triệu đồng/ tháng. Nếu ngoài độ tuổi lao động, người đó phải không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tất cả các tháng trong năm từ tổng nguồn thu nhập không quá 1 triệu đồng/ tháng..
  3. Người phụ thuộc là cá nhân khác bao gồm: Anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cô ruột, cậu ruột, dì ruột, chú bác ruột, con của anh ruột, chị ruột, em ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định còn trong độ tuổi lao động nhưng bị bệnh nặng, khuyết tật và không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân của tất cả các tháng trong năm không vượt quá 1 triệu đồng/ tháng. Trường hợp ngoài độ tuổi lao động, những người này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập từ tất cả các nguồn của các tháng trong năm không quá 1 triệu đồng/ tháng.

 

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với từng trường hợp được căn cứ theo Điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/ TT- BTC được quy định cụ thể như sau:

 Trường hợp 1: Con ruột, con ngoài giá thú, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ hoặc chồng

  1. Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ giảm trừ gia cảnh là bản chụp giấy khai sinh và bản chụp CMND hoặc CCCD nếu có.
  2. Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Bản chụp giấy khai sinh và bản chụp CMND hoặc CCCD (nếu có) + Bản chụp giấy xác nhận chứng minh là khuyết tật.
  3. Con đang ở Việt Nam hoặc nước ngoài theo học tại các bậc học: Bản chụp giấy khai sinh +Bản chụp thẻ sinh viên hoặc giấy tờ khác có xác nhận của nhà trường đang theo học 
  4. Con ngoài giá thú, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng: Hồ sơ chứng minh cần có các giấy từ chứng minh mối quan hệ của từng trường hợp.

 Trường hợp 2: Chồng hoặc vợ của người nộp thuế 

Hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh gồm: Bản chụp CMND hoặc CCCD + Bản chụp sổ hộ khẩu có thể chứng minh được mối quan hệ vợ chồng hoặc giấy đăng ký kết hôn.

Đối với vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài giấy tờ trên cần có giấy tờ khác có thể chứng minh vợ hoặc chồng không có khả năng lao động như:

  1. Bản chụp giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động theo đúng quy định của pháp luật
  2. Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với những bệnh không có khả năng lao động như ung thư, suy thận, AIDS,...

 

Trường hợp 3: Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh gồm: Bản chụp CMND hoặc CCCD + Giấy tờ hợp pháp có thể chứng minh được mối quan hệ giữa người nộp thuế và người phụ thuộc như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, quyết định nhận cha nuôi hoặc mẹ nuôi có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối với người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài giấy tờ trên thì hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh cần có thêm giấy tờ chứng minh được người phụ thuộc là người khuyết tật không có khả năng lao động như: Bản chụp giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động theo đúng quy định của pháp luật + Bản chụp hồ sơ bệnh án với người phụ thuộc mắc bệnh không có khả năng lao động như ung thư, suy thận mãn tính, bệnh thế kỷ AIDS,...

 Trường hợp 4: Các cá nhân khác những trường hợp trên 

Hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh gồm:

  1. Bản chụp CMND hoặc CCCD hoặc giấy khai sinh
  2. Các giấy tờ xác định nuôi dưỡng hợp pháp theo quy định của pháp luật

Các giấy tờ chứng minh được thân phận của người phụ thuộc đúng theo pháp luật như:

  1. Bản chụp sổ hộ khẩu nếu có tên trong cùng một quyển
  2. Nếu không cùng một sổ hộ khẩu thì cần bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc
  3. Bản tự khai theo mẫu kèm theo văn bản hướng dẫn của người nộp thuế có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng
  4. Bản tự khai theo mẫu kèm theo văn bản hướng dẫn của người nộp thuế có xác nhận của cơ quan chức năng đối với trường hợp người phụ thuộc không sống cùng người nộp thuế.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ trên cần có thêm giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:

  1. Bản chụp giấy chứng nhận khuyết tật đối với người phụ thuộc là người khuyết tật theo đúng quy định của pháp luật.
  2. Bản chụp hồ sơ bệnh án của người phụ thuộc mắc các bệnh không có khả năng lao động như suy thận mãn tính, ung thư, bệnh AIDS,...

» Có thể bạn quan tâm: Cách tính lương chi tiết!

Trên đây là những quy định về giảm trừ gia cảnh, đối tượng phụ thuộc và hồ sơ chứng minh để làm giảm trừ gia cảnh. Nếu đã đăng ký và đã được cấp mã số thuế, bạn cần lưu ý những trường hợp người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh ở trên để không bị mất quyền lợi của mình nhé. 


Tìm việc làm

Việc làm khác

CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH KFC VIỆT NAM

Mã số thuế: 0100773885 - Ngày cấp:29/10/1998 - Nơi cấp: Cục Thuế Thành Phố Hà Nội

Địa chỉ: Số 292 Bà Triệu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.

Số điện thoại: (028) 38489828 - Email:job@kfcvietnam.com.vn

Tra cứu kết quả